02/08/2024 - 22:10

NGHỊ QUYẾT
Thông qua Ðồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2), thành phố Cần Thơ 

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NÐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NÐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NÐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NÐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NÐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 1515/QÐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1519/QÐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Ðồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2), thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Ðiều 1. Thông qua Ðồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2), thành phố Cần Thơ với các nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2), thành phố Cần Thơ.

2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch

Phạm vi lập quy hoạch: tại xã Vĩnh Trinh và xã Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, giới hạn cụ thể như sau:

- Phía Tây Bắc: Giáp hành lang an toàn đường cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), xã Vĩnh Trinh;

- Phía Ðông Nam: Giáp với khu dân cư hiện hữu và khu vực canh tác nông nghiệp xã Vĩnh Bình;

- Phía Tây Nam: Giáp với khu vực canh tác nông nghiệp xã Vĩnh Trinh và xã Vĩnh Bình;

- Phía Ðông Bắc: Giáp với khu vực canh tác nông nghiệp, khu dân cư xã Vĩnh Trinh và xã Vĩnh Bình.

3. Tính chất, quy mô, loại hình sản xuất

a) Tính chất: Là Khu công nghiệp phát triển chuyên sâu dựa trên tiềm năng và lợi thế của khu vực, hình thành Khu công nghiệp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển bền vững, thân thiện với môi trường. Ðáp ứng linh hoạt nhu cầu đa dạng về quy mô sử dụng đất nhằm thu hút đầu tư đa dạng các ngành nghề (công nghiệp nặng, công nghiệp tạo giá trị tăng cao, công nghiệp hỗ trợ, các ngành nghề đầu tư xây dựng, khai thác cảng, dịch vụ logistics,...) tạo thành cụm liên kết ngành trong Khu công nghiệp. Ðồng thời kết hợp với các khu công nghiệp khác (hiện hữu và định hướng quy hoạch) tạo thành cụm liên kết ngành công nghiệp trong thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.

b) Quy mô diện tích: khoảng 559,86 ha.

c) Quy mô lao động dự kiến khoảng 25.000 - 32.000 lao động.

d) Loại hình sản xuất: dự kiến bố trí đa dạng các ngành nghề với các loại hình hậu cần cảng biển, cảng cạn, kho tàng bến bãi.

4. Mục tiêu

a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng về việc xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05/08/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30/08/2021 của Chính phủ ban hành Chương Trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ-TW ngày 05/08/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

b) Cụ thể hóa định hướng của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định số 1515/QÐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Hình thành Khu công nghiệp mới với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, đáp ứng đẩy đủ nhu cầu hạ tầng của nhà đầu tư, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp, đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, đảm bảo tối đa hiệu quả kinh tế trong đầu tư xây dựng, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, góp phần thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Cần Thơ.

d) Ðồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2) được phê duyệt sẽ là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có), triển khai các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

5. Phân khu chức năng

a) Khu sản xuất công nghiệp kho bãi: các lô đất được bố trí linh hoạt với quy mô diện tích trung bình khoảng 3ha phù hợp loại hình, tính chất và đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư. Các lô đất có thể cộng gộp hoặc phân chia tùy theo nhu cầu của nhà đầu tư.

b) Khu hậu cần công nghiệp, Logistics: Bố trí các công trình nhà xưởng có chức năng giao nhận hàng, đóng gói bao bì, làm thủ tục hải quan, vận chuyển, lưu kho, làm giấy tờ, ghi mã ký hiệu,…

c) Khu hành chính - thương mại - dịch vụ: bố trí khu công trình dịch vụ tại 4 khu vực điểm đầu vào của khu công nghiệp và trục đường Vàng Ðai phía Tây, phục vụ nhu cầu của người lao động trong khu công nghiệp. Các công trình dịch vụ này sẽ là công trình điểm nhấn kiến trúc có tính chất cửa ngõ của Khu công nghiệp. Các chức năng bố trí trong khu này bao gồm: văn phòng điều hành Khu công nghiệp, phòng họp, nhà hàng, cửa hàng, chi nhánh ngân hàng, bưu điện, trạm y tế,…

d) Khu dịch vụ tiện ích - cơ sở lưu trú: xây dựng các công trình phục vụ chuyên gia, người lao động được phép tạm trú, lưu trú làm việc trong khu công nghiệp.

đ) Bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật tại vị trí hợp lý, có hiệu quả kinh tế trong quy hoạch xây dựng.

e) Khu cây xanh, mặt nước: bố trí dải cây xanh cách ly giữa Khu công nghiệp với các khu dân cư hiện trạng và khu dân cư đã có quy hoạch, theo đúng định hướng của quy hoạch chung và quy định hiện hành về dải cây xanh cách ly trong khu công nghiệp; bố trí cây đất cây xanh dọc theo kênh, rạch có chức năng lưu thông thủy, cấp nước cho các khu nông nghiệp lân cận, vừa làm nơi nghỉ ngơi thư giãn cho người lao động trong khu công nghiệp.

6. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu kỹ thuật các loại đất

Bảng cơ cấu sử dụng đất

Các lô đất quy hoạch sản xuất, kho bãi công nghiệp trong Khu công nghiệp sẽ được xác định cụ thể các chỉ tiêu sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao xây dựng, khoảng lùi và tỷ lệ các loại đất) đảm bảo quy định tại QCXDVN 01:2021/BXD và đảm bảo yêu cầu về khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường đối với khu vực lân cận.

7. Ðịnh hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan

a) Hình thành không gian, cảnh quan của khu công nghiệp hiện đại xứng tầm với vai trò và vị thế là một trong những khu công nghiệp quan trọng của thành phố Cần Thơ, không gian khu công nghiệp bố trí nhiều cây xanh, mặt nước, tạo cảnh quan thoáng mát, tạo dựng môi trường làm việc và nghỉ ngơi tốt cho người lao động.

b) Bố trí các công trình hành chính - thương mại - dịch vụ với quy mô phù hợp quy định hiện hành, nằm trên hai tuyến giao thông chính là đường Vành Ðai Phía Tây và đường D2 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, đồng thời tạo bộ mặt cho khu công nghiệp.

c) Bố trí các công trình hậu cần công nghiệp, logistics tại khu vực cửa ngõ của khu công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động hậu cần và vận chuyển hàng hóa ra vào khu công nghiệp.

d) Bố trí các công trình dịch vụ tiện ích - cơ sở lưu trú cung cấp các dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi có vị trí tại các tuyến giao thông chính và khu vực cửa ngõ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và tiếp cận cho người lao động và chuyên gia làm việc tại đây;

đ) Bố trí quỹ đất cây xanh theo tuyến dựa trên hình thái của mạng lưới kênh rạch hiện hữu từ đó hình thành nên hệ thống mảng xanh gắn kết trong toàn khu vực, góp phần hình thành các không gian thư giãn, điều hòa không khí và giảm tiếng ồn giao thông từ các trục đường trong khu công nghiệp;

e) Bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật tại vị trí hợp lý, có hiệu quả kinh tế trong quy hoạch xây dựng.

g) Ðịnh hướng các thông số quy hoạch kiến trúc trong các khu đất:

- Ðất sản xuất, kho bãi: mật độ xây dựng tối đa 70% tùy theo diện tích lô đất và tầng cao xây dựng; chiều cao công trình trong khu vực nhà máy tùy theo nhu cầu của ngành nghề sản xuất.

- Ðất khu dịch vụ: mật độ xây dựng tối đa 70% tùy theo diện tích lô đất và chiều cao công trình; tầng cao công trình tối đa 16 tầng; tùy theo quy mô công trình và đảm bảo hài hòa với cảnh quan trục đường; diện tích cây xanh trong khuôn viên đảm bảo theo quy chuẩn Việt Nam.

- Ðất công trình hạ tầng kỹ thuật: mật độ xây dựng tối đa 70% tùy theo tính chất và quy mô công trình; chiều cao tối đa 20m.

- Ðất cây xanh, mặt nước: mật độ xây dựng tối đa 5%, chiều cao từ 4 đến 8m.

8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

Các nội dung quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (gồm: cốt xây dựng, mạng lưới giao thông, cấp nước, cấp năng lượng, chiếu sáng, hạ tầng viễn thông, thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn) được tính toán, mạng lưới bố trí phù hợp nhu cầu sử dụng, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và quy định pháp luật khác có liên quan (các nội dung giải pháp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo nội dung thuyết minh đính kèm theo hồ sơ đồ án quy hoạch).

9. Giải pháp bảo vệ môi trường.

Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và Nghị định của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (các nội dung về giải pháp bảo vệ môi trường thực hiện theo nội dung thuyết minh đính kèm theo hồ sơ đồ án quy hoạch).

Ðiều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Ðiều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2024.

CHỦ TỊCH

Ðã ký

Phạm Văn Hiểu

Chia sẻ bài viết