15/01/2025 - 15:15

NGHỊ QUYẾT
Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; 

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 346/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Công văn số 5444/UBND-KT ngày 03 tháng 12 năm 2024 về việc tiếp thu các ý kiến đóng góp của Ban kinh tế - ngân sách HĐND thành phố đối với dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh 

Nghị quyết này quy định Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.

2. Đối tượng áp dụng 

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố.

Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, cụ thể như sau:

I. Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường 

Dịch vụ môi trường

a) Hoạt động quan trắc môi trường: không khí, tiếng ồn, độ rung, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước thải, đất, trầm tích.

b) Hoạt động quan trắc môi trường của trạm quan trắc môi trường tự động liên tục: không khí, nước mặt, nước dưới đất.

c) Lập báo cáo hiện trạng môi trường: Báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường.

d) Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.

II. Lĩnh vực kinh tế tài nguyên môi trường

1. Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai

a) Đo đạc lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính.

b) Kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

c) Sắp xếp, chỉnh lý tài liệu lưu trữ, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ địa chính.

d) Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. 

đ) Duy trì vận hành hệ thống thông tin đất đai.

e) Thống kê; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

g) Xây dựng kho dữ liệu số tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi trường.

h) Thu thập, quản lý khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và Môi trường.

i) Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

k) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; điều tra phân hạng đất nông nghiệp.

l) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể; Điều tra, thống kê giá đất; theo dõi biến động giá đất.

m) Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

n) Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

o) Công tác quản lý quỹ đất.

2. Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ

a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 thuộc phạm vi quản lý.

b) Thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 thuộc phạm vi quản lý.

c) Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

3. Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản

Các hoạt động công trình địa chất; đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

4. Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước

a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước. 

b) Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

c) Kiểm kê tài nguyên nước.

d) Xác định dòng chảy tối thiểu trên sông.

đ) Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; Khảo sát lập sơ đồ vị trí, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

e) Lập Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

5. Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

a) Công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

b) Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của địa phương.

c) Công tác điều tra, khảo sát khí tượng thuỷ văn.

d) Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

6. Dịch vụ lĩnh vực viễn thám

Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. 

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024.

CHỦ TỊCH

Đã ký

Phạm Văn Hiểu

 

Chia sẻ bài viết