04/01/2025 - 07:11

NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 3 Điều 146 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 385/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố

1. Sửa đổi trích yếu như sau:

“Quy định đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ”.

2. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Nghị quyết này quy định đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng chính sách trợ giúp xã hội”.

 3. Sửa đổi khoản 2, Điều 5 như sau:

“2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị quyết này:

a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng

- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật là thế hệ thứ ba (cháu nội, cháu ngoại) của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 1.125.000 đồng.

- Trẻ em thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ cận nghèo: 1.500.000 đồng.

- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ (cha hoặc mẹ mất do nhiễm COVID-19) có hoàn cảnh khó khăn: 

+ Trẻ em dưới 04 tuổi: 1.250.000 đồng.

+ Trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi: 750.000 đồng.

b) Hỗ trợ chi phí mai táng: 10.000.000 đồng.”

Điều 2. Bãi bỏ các quy định sau:

Bãi bỏ khoản 1 Điều 2; Điều 3; khoản 1 Điều 5.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2024.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024.

CHỦ TỊCH

Đã ký

Phạm Văn Hiểu

Chia sẻ bài viết