25/04/2012 - 20:48

Độ tuổi được nhận chuyển nhượng đất và đứng tên trên Giấy chứng nhận

Hỏi: Năm nay, tôi 17 tuổi. Hỏi, tôi có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?

Thanh Hải ( huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ)

Về vấn đề này, Luật sư Huỳnh Minh Triết, Đoàn Luật sư TP Cần Thơ, cho biết:

Đây là vấn đề năng lực hành vi dân sự của cá nhân, tức là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Bộ luật Dân sự 2005 có quy định, người từ đủ 18 tuổi trở lên là người thành niên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Dân sự khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác (ví dụ như: các thành viên trong hộ gia đình từ đủ 15 tuổi trở lên đều có quyền định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình theo quy định tại Điều 109 Bộ luật Dân sự 2005; còn từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng; nếu định đoạt tài sản có giá trị lớn hoặc dùng tài sản để kinh doanh thì phải có sự đồng ý của cha mẹ theo quy định tại Điều 46 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. Trong trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng để đảm bảo các nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, khi bạn 17 tuổi thì bạn có quyền tự mình thực hiện giao dịch dân sự mà không cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, đối với trường hợp như bạn hỏi là nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo quy định của Luật Đất đai và văn bản hướng dẫn thì thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản và có công chứng) thì ngoài việc tuân thủ quy định chung, bạn còn phải đáp ứng điều kiện quy định của Luật Công chứng. Điều 8 Luật Công chứng quy định: Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của giấy tờ đó.

Đối chiếu với quy định trên, thì khi bạn 17 tuổi, tức là chưa có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì khi làm thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý của người đại diện. Người đại diện theo pháp luật của bạn là cha, mẹ bạn. Trường hợp không còn cha mẹ, không xác định được cha mẹ hoặc cha mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Tòa án hạn chế quyền của cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha mẹ có yêu cầu thì người đại diện của bạn là người giám hộ. Người giám hộ gồm người giám hộ cử và người giám hộ đương nhiên (cụ thể: trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thỏa thuận khác thì anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là người giám hộ; trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cô, cậu, dì là người giám hộ).

Sau khi làm thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bạn nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên bạn. Điều 43 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 19-10-2004 hướng dẫn Luật Đất đai đã nêu rõ: Đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thì ghi họ, tên cá nhân đó. Do vậy, bạn đương nhiên được ghi tên bạn trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho bạn.

NG.B (thực hiện)

Chia sẻ bài viết