BAN CHẤP HÀNH KHU ỦY MIỀN TÂY NAM BỘ THỜI KỲ CHỐNG MỸ
(cuối năm 1954 - 6/1976)
I. Bí thư Khu ủy
1 - Phạm Thái Bường (Tư Phòng), Ủy viên Trung ương Cục, Bí thư Liên Tỉnh ủy miền Tây.
2- Nguyễn Thành Thơ (Mười Khẩn), Bí thư Liên tỉnh ủy, Chính ủy Quân khu miền Tây.
3 - Võ Văn Kiệt (Tám Thuận), Bí thư Khu ủy, Chính ủy Quân khu miền Tây.
4 - Vũ Đình Liệu (Tư Bình), Bí thư Khu ủy, Chính ủy Quân khu miền Tây.
II. Phó Bí thư Khu ủy
1- Trần Văn Bỉnh (Bảy Thang), Phó Bí thư Liên Tỉnh ủy miền Tây.
2- Đồng Văn Cống (Chín Hồng), Phó Bí thư Khu ủy, Tư lệnh Quân khu miền Tây.
3- Lê Đức Anh (Chín Hòa), Phó Bí thư Khu ủy, Tư lệnh Quân khu miền Tây.
4- Trần Văn Long (Mười Dài), Phó Bí thư Khu ủy, Phó Chính ủy Quân khu miền Tây.
III. Thường vụ Khu ủy
1- Lâm Văn Thê (Ba Hương), Ủy viên Thường vụ Khu ủy, phụ trách an ninh Khu.
2- Phạm Ngọc Sến (Mười Kỹ), Ủy viên Thường vụ Khu ủy, phụ trách an ninh Khu.
3- La Lâm Gia (Bảy Máy), Ủy viên Thường vụ Khu ủy, Tiền phương lực lượng vũ trang.
4. Phạm Ngọc Hưng (Năm Hải), Ủy viên Thường vụ Khu ủy, Tư lệnh Quân Khu miền Tây.
5- Châu Văn Đặng, Ủy viên Thường vụ Liên Tỉnh ủy, phụ trách Tuyên huấn miền Tây.
6- Phạm Văn Kiết (Năm Vận), Ủy viên Thường vụ, Khu ủy miền Tây, Trưởng ban Tuyên huấn.
IV - Khu ủy viên
1 - Văn Viên, Ủy viên Liên Tỉnh ủy miền Tây.
2- Nguyễn Hữu Xuyến, nguyên Tham mưu trưởng miền Tây, Ủy viên.
3- Phạm Công Cương (Chín Lân), Ủy viên Khu ủy, Trưởng Ban Tổ chức Khu.
4- Trần Việt Châu (Sáu Tân), Ủy viên Khu ủy, Bí thư Thành ủy Cần Thơ.
5- Nguyễn Hoài Pho (Ba Mai), Ủy viên Khu ủy, Thượng tá, Phó Tư lệnh Quân khu.
6- Võ Văn Sỹ (Hai Sỹ), Ủy viên Khu ủy, Trưởng ban Tài chính Khu.
7 - Nguyễn Hồng Sơn (Cò Già), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
8- Phan Thị Tốt (Ba Tốt), Phụ nữ khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
9- Nguyễn Thị Được (Hai Được), Phụ nữ khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
10- Nguyễn Hữu Sanh (Mười Thiện), Trưởng Ban An ninh khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
11- Nguyễn Văn Hơn (Hai Tân), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
12- Bùi Thanh Khiết, Phó Chính ủy Quân khu 1971, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
13- Trần Quang Quít (Tám Quít), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
14- Lê Thị Bảy (Bảy Lê), Hội trưởng Hội Phụ nữ, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
15- Nguyễn Đáng (Năm Trung), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
16- Nguyễn Văn Cúc (Năm Cúc), Trưởng ban An ninh Khu miền Tây.
17- Nguyễn Văn Đáng (Tư Huờn), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
18- Hồ Nam (Năm Đạt), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
19- Nguyễn Văn Nam (Năm Nam), Chánh Văn phòng Khu ủy, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
20- Nguyễn Đình Chức (Tư Chức), Phó Tư lệnh Quân khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
21- Lê Phước Thọ (Sáu Hậu), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
22- Nguyễn Tân Liêng (Bảy Sách), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
23- Nguyễn Đệ (Ba Trung), Phó Tư lệnh Quân khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
24- Nguyễn Khắc Đăng (Sáu Phải), Trưởng Ban Tuyên huấn Khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
25- Maha Sơn Thông (Mười Tăng), Khmer vận Khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
26- Nguyễn Ký Ức (Sáu Ức), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
27- Phạm Trọng Yêm (Chín Công), Chánh Văn phòng Khu ủy, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
28- Trịnh Thế Cang (Sáu Cang), phụ trách Khmer, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
29- Lê Thanh Nhàn (Ba Râu), Trưởng ban Tuyên huấn Khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
30- Nguyễn Thị Vân (Bảy Vân), cán bộ báo chí Trung ương, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
31- Nguyễn Tấn Thanh (Chín Cửu), Ủy viên Khu ủy miền Tây.
32- Bùi Như Nho (Tám Xuân) Phó Chính ủy Quân khu, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
33- Dương Cự Tẩm (Năm Thanh), Phó Chính ủy Quân khu 1967, Ủy viên Khu ủy miền Tây.
BAN LIÊN LẠC VĂN PHÒNG KHU ỦY TÂY NAM BỘ
Trích trong lịch sử Tây Nam Bộ
(1945-1975) |