HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 308/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành nghị quyết cho ý kiến mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; Công văn số 5111/UBND-KT ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tiếp thu giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, cụ thể:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá tương ứng với từng khu vực, tuyến đường, mục đích sử dụng đất trong Bảng giá đất hiện hành, cụ thể:
a) Đất trồng cây hằng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp khác: 0,5%.
b) Đất phi nông nghiệp: Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn quận, huyện từ 1,4% đến 2%, cụ thể:
- Quận Ninh Kiều (Đất thương mại, dịch vụ: 2%, Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1,8%);
- Quận Cái Răng, quận Bình Thủy, quận Ô Môn, quận Thốt Nốt (Đất thương, mại dịch vụ: 1,8%, Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1,6%);
- Huyện Phong Điền (Đất thương mại, dịch vụ: 1,6%, Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1,5%);
- Huyện Cờ Đỏ, huyện Thới Lai, huyện Vĩnh Thạnh (Đất thương mại, dịch vụ: 1,5%, Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 1,4%).
c) Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 0,5%.
d) Đối với đất thuê sử dụng vào mục đích:
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất sử dụng vào mục đích công cộng - Đất chợ (Trên địa bàn quận: 1%, Trên địa bàn huyện: 0,75%);
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để xây dựng phục vụ lĩnh vực may mặc, thủ công mỹ nghệ ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 1%;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất sử dụng vào mục đích công cộng - Đất công trình giao thông để xây dựng bãi đậu xe: 1%;
- Đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh: 1%;
- Đất nuôi trồng thủy sản: 0,75%; Đất có mặt nước chuyên dùng để xây dựng bến tàu, ghe, cầu cảng, bến bãi neo đậu: 1%;
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (khai thác cát): 1,5%; Đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích tôn tạo cảnh quan, bảo vệ bờ: 1%.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm: Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai, được tính như sau:
a) Đối với đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
4. Trong thời gian Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) chưa được điều chỉnh, bổ sung thì giá đất của loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết này là giá của loại đất cơ sở, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng nhân dân thành phố tại nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ vào quy định của Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và tình hình thực tiễn của thành phố, để ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể theo thẩm quyền làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin làm cơ sở xác định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước theo nội dung trình.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười bảy (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2024.
CHỦ TỊCH
Đã ký
Phạm Văn Hiểu