11/07/2008 - 08:45

Quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với một số đối tượng cán bộ cơ sở; mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao

UBND TP Cần Thơ vừa ban hành Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn; Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND về việc quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thành phố, khu vực ĐBSCL và giải toàn quốc.

Báo Cần Thơ xin giới thiệu đến bạn đọc những nội dung chính của các quy định này.

I) QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG, MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC

- Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực trên địa bàn thành phố cụ thể như sau: 1. Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn không quá mười chín (19) chức danh cho mỗi đơn vị, bao gồm:

1.1 Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo được hưởng phụ cấp 540.000 đồng/người/tháng.

1.2 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh được hưởng phụ cấp 520.000 đồng/người/tháng.

1.3. Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, Cán bộ phụ trách kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp, Cán bộ phụ trách nội vụ - lao động - thương binh và xã hội, Cán bộ phụ trách dân số - gia đình và trẻ em, Cán bộ phụ trách đài truyền thanh, Cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hóa, Cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ được hưởng phụ cấp 500.000 đồng/người/tháng. 2. Cán bộ ở ấp, khu vực không quá năm (05) chức danh cho mỗi ấp, khu vực, bao gồm:

2.1. Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, khu vực hoặc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng phụ cấp 400.000 đồng/người/tháng;

2.2. Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp, khu vực có trên 1.500 dân có thể được bố trí thêm một (01) Phó Trưởng ấp, khu vực) được hưởng phụ cấp 380.000 đồng/người/tháng;

2. 3. Công an viên ở ấp được hưởng phụ cấp 350.000 đồng/người/tháng.

- Số lượng và mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực theo yêu cầu của địa phương, tạm thời được bố trí thêm một số chức danh và mức sinh hoạt phí cụ thể như sau: 1. Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có năm (05) chức danh, bao gồm:

1.1 Trưởng ban Dân vận được hưởng mức sinh hoạt phí 540.000 đồng/người/tháng.

1.2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng mức sinh hoạt phí 520.000 đồng/người/tháng.

1.3. Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Cán bộ phụ trách Công đoàn - Thi đua; Cán bộ phụ trách xóa đói giảm nghèo được hưởng mức sinh hoạt phí 500.000 đồng/người/tháng. 2. Cán bộ ở ấp, khu vực có bảy (07) chức danh, bao gồm:

2.1. Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu vực được hưởng mức sinh hoạt phí 380.000 đồng/người/tháng.

2.2. Cán bộ phụ trách Hội Nông dân, Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, Cán bộ phụ trách Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cán bộ phụ trách Hội người cao tuổi, Cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ ấp, khu vực được hỗ trợ hoạt động phí 200.000 đồng/người/tháng.

Các chế độ, chính sách nêu trên được thực hiện kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2008.

II) QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

- Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố cụ thể như sau:1. Lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn (hoặc nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy) được bố trí không quá bảy (07) người và hưởng phụ cấp 500.000 đồng/người/tháng. 2. Lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn được bố trí không quá mười (10) người và hưởng phụ cấp 500.000 đồng/người/tháng.

- Các chế độ, chính sách nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

III) QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN XÃ, PHƯỜNG THỊ TRẤN

- Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:1. Mỗi xã, phường, thị trấn được thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện từ 03 đến 05 người, gồm Đội trưởng, Đội phó và Đội viên.2. Phụ cấp cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn:

- Đội trưởng được hưởng 180.000 đồng/người/tháng.

- Đội phó được hưởng 150.000 đồng/người/tháng.

- Đội viên được hưởng 100.000 đồng/người/tháng.3. Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn được hỗ trợ kinh phí hoạt động 200.000 đồng/tháng/đội.

- Các chế độ, chính sách nêu trên được thực hiện kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2008.

IV) QUY ĐỊNH MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN (VĐV), HUẤN LUYỆN VIÊN (HLV) THỂ THAO

I. GIẢI TOÀN QUỐC:

Huy chương vàng: 1.500.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 1.000.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 700.000đ/VĐV, (HLV).

II. GIẢI TRẺ TOÀN QUỐC

A. Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV dưới 12 tuổi:

Huy chương vàng: 300.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 200.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 140.000đ/VĐV, (HLV).B. Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:

Huy chương vàng: 450.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 300.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 210.000đ/VĐV, (HLV).C. Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:

Huy chương vàng: 600.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 400.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 280.000đ/VĐV, (HLV).D. Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi:

Huy chương vàng: 750.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 500.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 350.000đ/VĐV, (HLV).

III. GIẢI THỂ THAO DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TOÀN QUỐC

Huy chương vàng: 750.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 500.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 350.000đ/VĐV, (HLV).

IV. GIẢI KHU VỰC ĐBSCL

Huy chương vàng: 400.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 300.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 200.000đ/VĐV, (HLV).

V. GIẢI CẤP THÀNH PHỐ:

Huy chương vàng: 300.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 200.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 150.000đ/VĐV, (HLV).

VI. GIẢI TRẺ CẤP THÀNH PHỐ:

Huy chương vàng: 150.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương bạc: 100.000đ/VĐV, (HLV); Huy chương đồng: 80.000đ/VĐV, (HLV).

Ghi chú:

- Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng;

- Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung cho VĐV bằng số lượng VĐV nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

Chia sẻ bài viết